Cách xác định và phân biệt axit mạnh, axit yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu – hoá lớp 11

Bạn đang xem: Cách xác định và phân biệt axit mạnh, axit yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu – hoá lớp 11
tại TRƯỜNG THCS TT PHÚ XUYÊN

Cách nhận biết và phân biệt axit mạnh, axit yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu. Ở các lớp trước các em đã được tìm hiểu về tính chất hóa học của axit, bazơ và muối, các em cũng đã biết một số axit mạnh như HCl, H2SO4, axit yếu HNO3 như H2S, H2CO3 bazơ mạnh là NaOH, KOH…

Vậy làm thế nào để phân biệt và xác định axit nào mạnh, axit nào yếu, bazơ nào mạnh yếu là câu hỏi của hầu hết các bạn học sinh. Để trả lời câu hỏi đó, trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về bazơ để xác định độ mạnh yếu của axit và bazơ.

I. Axit là gì? Cách phân biệt và nhận biết Axit mạnh, Axit yếu?

1. Axit là gì?

• Định nghĩa axit:

+ Thuyết điện li: Axit là chất khi tan trong nước thì phân li ra ion H+.

Thuyết Bronsted: Axit là chất có khả năng cho proton (ion H+).

• Axit và bazơ theo quan điểm của Bronsted

Axit bao gồm:

+ Axit vô cơ và axit hữu cơ: HCl, H2SO4, CH3COOH, (COOH)2,…

+ Kim loại ở dạng ngậm nước (trừ các ion Na+, K+, Ba2+ và Ca2+): Al(H2O)33+, Cu(H2O)22+,…

+ Các ion: H+, NH4+, H3O+, RNH3+, HSO4–,…

hayhochoi

2. Cách xác định axit mạnh, axit yếu

a) So sánh tính axit của các axit

Quy tắc chung: Nguyên tử H càng linh động thì tính axit càng mạnh.

– Đối với axit có cùng nguyên tố oxi: càng nhiều O axit càng mạnh.

HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4

– Đối với axit của các nguyên tố cùng chu kỳ: phi kim càng ở trung tâm thì tính axit càng mạnh (các nguyên tố đều ở hóa trị cao nhất).

H3PO4 < H2SO4 < HClO4

– Đối với axit của các nguyên tố trong cùng một nhóm A:

+ Axit không có oxi: tính axit tăng dần từ trên xuống:

HF < HCl < HBr < HI (do bán kính ion X– tăng)

+ Axit có O: tính axit giảm dần từ trên xuống:

HClO4 > HBrO4 > HIO4 (do độ âm điện của X giảm dần)

– Với axit hữu cơ RCOOH: (Nguyên tử H được coi là không có khả năng hút hoặc đẩy electron)

+ Nếu gốc R no (đẩy e) thì tính axit giảm. Gốc R càng no khả năng đẩy e càng mạnh: HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH.

+ Nếu gốc R hút electron (không no, thơm, halogen…) thì tính axit tăng.

* Xét gốc R chứa một nguyên tử halogen:

Halogen càng có độ âm điện lớn thì tính axit càng mạnh:

CH2FCOOH > CH2ClCOOH > CH2BrCOOH > CH2ICOOH > CH3COOH

+ Gốc R chứa càng nhiều nguyên tử halogen thì tính axit càng mạnh:

Cl3CCOOH > Cl2CHCOOH > ClCH2COOH > CH3COOH

+ Nguyên tử halogen càng gần nhóm COOH thì tính axit càng mạnh:

CH3CH2CHClCOOH > CH3CHClCH2COOH > CH2ClCH2CH2COOH > CH3CH2CH2COOH

– Với cặp axit/bazơ liên hợp: axit càng mạnh thì bazơ liên hợp càng yếu và ngược lại.

– Với phản ứng: axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi dung dịch muối (trừ một số trường hợp đặc biệt).

b) So sánh định lượng tính axit của các axit

– Với axit HX trong nước có cân bằng:

HX H+ + X– ta có hằng số phân li axit: KA

– KA chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất axit. Số KA càng cao thì tính axit của axit càng mạnh.

II. Bazo là gì? Làm thế nào để phân biệt và xác định Cơ sở mạnh và Cơ sở yếu?

1. Cơ sở là gì?

• Định nghĩa Bazơ:

+ Thuyết điện li: Bazơ là chất khi tan trong nước thì phân li ra ion OH–.

+ Thuyết Bronsted: Bazơ là chất có khả năng nhận proton (nhận H+).

• Căn cứ bao gồm:

+ Các oxit, hiđroxit của kim loại (trừ các oxit, hiđroxit lưỡng tính: Al2O3, Al(OH)3, ZnO, Zn(OH)2…).

+ Các anion có tính axit không mạnh và không còn H có thể tách thành ion H+ (CO32-, CH3COO–, S2-, SO32-, C6H5O–…).

+ NH3 và các amin: C6H5NH2, CH3NH2…

2. Làm thế nào để phân biệt và nhận biết rễ khỏe, rễ yếu?

a) So sánh tính chất cơ bản của bazơ

– Nguyên tắc chung: khả năng nhận H+ càng lớn thì tính bazơ càng mạnh.

– Với oxit và hiđroxit của kim loại cùng chu kỳ: tính bazơ giảm dần từ trái sang phải.

NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3 và Na2O > MgO > Al2O3

– Với các nguyên tố cùng nhóm A: tính bazơ của oxit và hiđroxit tăng dần từ trên xuống dưới.

LiOH < NaOH < KOH < RbOH

– Với amin và amoniac: gốc R đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc R hút electron làm giảm tính bazơ.

(C6H5)3N < (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH

Trong phản ứng bazơ mạnh, bazơ yếu thế chỗ muối.

Axit càng mạnh thì bazơ liên hợp càng yếu và ngược lại.

b) So sánh tính cơ bản của các căn

Đối với bazơ B trong nước, phương trình phân ly là:

B + H2O ↔ HB + OH– ta có hằng số phân li bazơ KB.

– KB chỉ phụ thuộc vào bản chất của bazơ và nhiệt độ. Giá trị KB càng lớn, cơ sở càng mạnh.

III. lưỡng tính

– Định nghĩa:

+ Thuyết điện li: Chất lưỡng tính là những chất trong nước có khả năng phân li ra 2 dạng là axit và bazơ.

+ Thuyết Bronsted: Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho H+ vừa có thể nhận H+.

– Chất lưỡng tính gồm:

+ H2O, các oxit và hiđroxit lưỡng tính (ZnO, Zn(OH)2, Al2O3, Al(OH)3, Cr2O3, Cr(OH)3…)

+ Aminoaxit, muối amoni của axit hữu cơ (R(COOH)x(NH2)y, RCOONH4…)

+ Các anion gốc axit yếu vẫn có khả năng phân li ra H+ (HCO3–, HS–, HSO3‑, H2PO4–, HPO42-…)

IV. chất trung tính

Chất không thể cho hoặc nhận proton (H+).

– Chất trung tính bao gồm:

+ Các cation bazơ mạnh: K+, Na+, Ca2+, Ba2+.

+ Anion của axit mạnh không chứa H: Cl–, SO42-, Br–, I–, NO3–…

V. Sự kết hợp của các ion

– Dấu hiệu nhận biết axit, bazơ, lưỡng tính, trung tính qua sự kết hợp của các ion như sau:

• Bazơ axit của axit mạnh (Cl–, NO3– , SO42-,…) và bazơ của bazơ mạnh (Na+, K+, Ba2+, Ca2+) được coi là trung tính.

• Các gốc axit của axit yếu (ClO–, NO2– , SO32-,…) được coi là bazơ.

• Bazơ của bazơ yếu (NH4+ , Al(H2O)3+) và gốc axit (có H phân li thành H+) của axit mạnh được coi là axit.

• Gốc axit (có H phân li thành H+) của axit yếu: chất lưỡng tính.

Hy vọng với bài viết về Cách nhận biết, phân biệt axit mạnh, axit yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu và bài tập thực hành Trên đây là hữu ích cho bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong ghi nhận và hỗ trợ, chúc các bạn học tập tốt!

Đăng bởi: TRƯỜNG THCS TT PHÚ XUYÊN

Thể loại: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc về TRƯỜNG THCS TT PHÚ XUYÊN. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn https://c3lehongphonghp.edu.vn/cach-xac-dinh-va-phan-biet-acid-manh-acid-yeu-bazo-manh-bazo-yeu/ Tags Hóa Học 11

Bạn thấy bài viết Cách xác định và phân biệt axit mạnh, axit yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu – hoá lớp 11
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cách xác định và phân biệt axit mạnh, axit yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu – hoá lớp 11
bên dưới để TRƯỜNG THCS TT PHÚ XUYÊN có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của TRƯỜNG THCS TT PHÚ XUYÊN

Nhớ để nguồn bài viết này: Cách xác định và phân biệt axit mạnh, axit yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu – hoá lớp 11
của website thcsttphuxuyen.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Cách xác định và phân biệt axit mạnh, axit yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu – hoá lớp 11
Xem thêm:   XIX là thế kỷ bao nhiêu? Chữ số La Mã là gì? Cách xác định các mốc thời gian

Viết một bình luận