Hàm VLOOKUP là gì trong Excel? Cách sử dụng và ví dụ cụ thể

Bạn đang xem: Hàm VLOOKUP là gì trong Excel? Cách sử dụng và ví dụ cụ thể tại TRƯỜNG THCS TT PHÚ XUYÊN

Tìm hiểu hàm VLOOKUP trong Excel là gì, cùng với cách sử dụng, ví dụ và ý tưởng trong nội dung hiện tại của chúng tôi trên Trường TH Quỳnh Vinh Bs.vn. Theo dõi bài viết để đọc thêm. Hàm VLOOKUP là một hàm đặc biệt hữu ích trong Excel giúp bạn tìm kiếm và trả về dữ liệu tương ứng. Tech City sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách sử dụng hàm VLOOKUP trong bài viết sau.

Ví dụ trong bài viết được thực hiện trên phiên bản Excel 2016. Bạn có thể áp dụng tương tự trên các phiên bản Excel khác như: 2007, 2010, 2013, 2017 và Microsoft Excel 365.

1 Hàm VLOOKUP là gì?

Hàm VLOOKUP được sử dụng khi bạn cần tra cứu dữ liệu trong một bảng, một dãy dọc và trả về dữ liệu tương ứng ở hàng ngang tương ứng.

Trên thực tế, hàm VLOOKUP cực kỳ phổ biến khi tìm tên sản phẩm, đơn giá, số lượng,.. dựa trên mã vạch, mã sản phẩm,.. hay tìm tên nhân viên, phân loại nhân viên dựa trên các tiêu chí trên. . .

Ngược lại, khi cần tra cứu dữ liệu trong một bảng, một dãy ngang và trả về dữ liệu tương ứng theo một hàng dọc, hãy sử dụng hàm HLOOKUP.

LOOKUP là Look Up có nghĩa là tìm kiếm trong tiếng Anh. V là viết tắt của Vertical – hàng dọc và H là viết tắt của Horizontal – hàng ngang.

2. VLOOKUP . công thức hàm

Công thức hàm VLOOKUP:

=VLOOKUP(Giá_trị_tìm_kiếm, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup)

Trong đó:

    • Lookup_value: Giá trị cần tra cứu, có thể nhập giá trị trực tiếp hoặc tham chiếu đến một ô trên bảng tính.
    • Table_array: Giới hạn bảng tra cứu.
    • Col_index_num: Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng cần tìm, tính từ trái qua phải.
    • Range_lookup: tìm kiếm chính xác hoặc tương đối cho bảng giới hạn, nếu bỏ qua, mặc định là 1.

Nếu Range_lookup = 1 (TRUE): tra cứu tương đối.

Nếu Range_lookup = 0 (FALSE): tìm đúng.

Nếu copy công thức sang các ô dữ liệu khác thì cần dùng dấu $ để đóng băng Table_array nhằm giới hạn tìm kiếm bằng cách thêm trực tiếp vào trước phần khai báo (ví dụ $H$6:$J$13), cột hoặc dùng nút F4 sau khi chọn cái bàn.

3. VLOOKUP . ví dụ chức năng

Bạn có thể bấm vào đây để tải xuống các tệp ví dụ bên dưới

Ví dụ 1: Tính phụ cấp theo chức vụ

Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, công ty quyết định chi trả phụ cấp cho người lao động theo chức vụ tương ứng như trong Bảng 2 (B16:C21). Lúc này căn cứ vào danh sách nhân viên có chức vụ ở bảng 1 ta sẽ xác định được mức phụ cấp tương ứng.

Cách làm là bạn sẽ tìm kiếm giá trị vị trí của nhân viên trong bảng 1, sau đó tìm kiếm ở cột 1 trong bảng 2 từ trên xuống dưới. Khi giá trị tìm được sẽ lấy giá trị tương ứng ở cột 2 của bảng 2 để điền vào bảng 1.

Với danh sách nhân viên vài trăm, nghìn người, bạn không thể làm thủ công. Đó là cách hoạt động của hàm VLOOKUP.

Tại ô E4, bạn nhập công thức: =VLOOKUP(D4,$B$16:$C$21,2,0)

    • Dấu $ dùng để cố định hàng và cột của bảng 2 khi bạn sao chép công thức sang các ô khác.
    • 2 là số thứ tự của cột dữ liệu.
    • Range_lookup = 0 (FALSE) để phát hiện chính xác.

Sử dụng hàm VLOOKUP để tìm phụ cấp tương ứng với chức vụ

Sau đó, bạn chỉ cần sao chép công thức sang các ô khác hoặc sử dụng Flash Fill để hoàn thành việc tính toán trợ cấp một cách nhanh chóng.

Sao chép công thức cho các dòng khác

Ví dụ 2: Sắp xếp học sinh theo điểm

Sau khi kiểm tra ta có kết quả kiểm tra tương ứng với các học sinh như bảng 1. Cần xếp loại theo thang điểm dựa vào bảng 2 (B11:C15).

Sắp xếp học sinh theo lớp

Tại ô E4, bạn nhập công thức: =VLOOKUP(D4,$B$11:$C$15,2,1)

    • Dấu $ dùng để cố định hàng và cột của bảng 2 khi bạn sao chép công thức sang các ô khác.
    • 2 là số thứ tự của cột dữ liệu.
    • Range_lookup = 1 (TRUE) để tra cứu giá trị gần nhất.

Excel sẽ lấy điểm ở cột D4 và tra cứu ở bảng 2. Khi tìm thấy giá trị gần nhất của D4 trong bảng (ở đây là 8,5), Excel sẽ trả về kết quả tương ứng ở cột 2 là Tốt.

Sử dụng hàm VLOOKUP để sắp xếp học sinh theo lớp

Sau đó, chỉ cần sao chép công thức sang các ô khác hoặc sử dụng Flash Fill và bạn đã hoàn thành việc chấm điểm học sinh ngay lập tức.

Sao chép công thức cho các dòng khác

4. Các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm VLOOKUP. chức năng

Lỗi #N/A

Một hạn chế của hàm VLOOKUP là nó chỉ tìm được giá trị ở cột ngoài cùng bên trái trong Table_array, nếu không sẽ bị báo lỗi #N/A. Bây giờ hãy cân nhắc sử dụng hàm INDEX kết hợp với hàm MATCH.

Như ví dụ bên dưới, Table_array là A2:C10 nên hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm ở cột A. Để khắc phục trường hợp này bạn đổi Table_array thành B2:C10 thì hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm ở cột B.

Lỗi #N/A khi bảng giới hạn bị sai

Ngoài ra, nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác, hàm sẽ trả về lỗi #N/A vì dữ liệu không có trong Table_array. Bây giờ, bạn có thể sử dụng hàm IFERROR để thay đổi #N/A thành một giá trị khác.

Như ví dụ bên dưới, “Rau muống” không có trong bảng tìm kiếm nên hàm VLOOKUP sẽ không tìm thấy.

Lỗi #N/A khi không tìm thấy dữ liệu

Nếu bạn chắc chắn rằng dữ liệu nằm trong Table_array của mình và hàm VLOOKUP không thể tìm thấy dữ liệu đó, hãy kiểm tra kỹ để đảm bảo rằng các ô dữ liệu được tham chiếu không có khoảng trắng ẩn hoặc ký tự không in được. Ngoài ra, hãy đảm bảo rằng các ô dữ liệu có định dạng chính xác.

Lỗi #REF!

Nếu Col_index_num lớn hơn số cột trong Table_array, bạn sẽ nhận được lỗi #REF! giá trị lỗi. Bây giờ hãy kiểm tra lại công thức để đảm bảo Col_index_num bằng hoặc nhỏ hơn số cột trong Table_array.

Như ví dụ bên dưới, Col_index_num là 3, trong khi Table_array là B2:C10 chỉ có 2 cột.

Lỗi #REF!  khi sai thứ tự các cột sẽ trả về kết quả

Lỗi #VALUE!

Nếu Col_index_num nhỏ hơn 1 trong công thức, bạn sẽ nhận được lỗi #VALUE! giá trị lỗi.

Trong Table_array, cột 1 là cột tìm kiếm, cột 2 là cột đầu tiên bên phải cột tìm kiếm, v.v. Vì vậy, khi xảy ra lỗi này, hãy kiểm tra lại giá trị Col_index_number trong công thức.

Như ví dụ bên dưới, Col_index_num bằng 0 dẫn đến lỗi #VALUE! lỗi.

Lỗi #VALUE!  khi thứ tự cột trả về nhỏ hơn 1

Lỗi #NAME?

Lỗi #NAME? xuất hiện khi Lookup_value thiếu dấu ngoặc kép (“). Để tìm kiếm một giá trị văn bản (Text), bạn sử dụng dấu ngoặc kép để Excel có thể hiểu được công thức.

Như ví dụ dưới đây, Kale không có dấu ngoặc kép (“) sẽ gây ra lỗi #NAME?. Bạn khắc phục bằng cách đổi Kale thành “Kale”.

Lỗi #NAME?  khi giá trị tìm kiếm không được đặt trong dấu ngoặc kép (

5. Một số lưu ý khi sử dụng VLOOKUP. chức năng

Sử dụng tham chiếu tuyệt đối

Trong khi sao chép công thức, hãy đặt Table_array hoặc Lookup_value thành tham chiếu tuyệt đối bằng cách đặt ký hiệu đô la ($) trước các cột và hàng để công thức không bị thay đổi.

Như ví dụ bên dưới, chúng ta có công thức tại ô C13 là =VLOOKUP(B13,$B$2:$C$10,2,0). Khi copy công thức cho ô C4 Table_array sẽ giữ nguyên.

Công thức sử dụng tham chiếu tuyệt đối

Nếu không được chuyển đổi thành tham chiếu tuyệt đối, Lookup_value hoặc Table_array sẽ bị thay đổi, gây ra kết quả tìm kiếm sai.

Như ví dụ bên dưới, chúng ta có công thức tại ô C13 là =VLOOKUP(B13,B2:C10,2,0). Khi copy công thức cho ô C4 Table_array sẽ thành =VLOOKUP(B14,B3:C11,2,0).

Giá trị tra cứu hoặc bảng giới hạn tra cứu sẽ bị thay đổi khi bạn sao chép công thức mà không sử dụng tham chiếu tuyệt đối

Không lưu giá trị số dưới dạng văn bản

Nếu trong Table_array dữ liệu số được để ở dạng văn bản và Lookup_value ở dạng số, thì hàm VLOOKUP sẽ trả về lỗi #N/A.

Như ví dụ bên dưới, chúng ta có dữ liệu tại ô A2:A5 là dữ liệu văn bản nhưng Lookup_value tại ô A8 lại ở dạng số.

Dữ liệu trong bảng tra cứu ở dạng văn bản nhưng giá trị tra cứu ở dạng số

Trong trường hợp này, hãy chuyển đổi định dạng ô A2:A5 thành số và hàm sẽ trả về kết quả bình thường.

Chuyển đổi dữ liệu trong bảng tra cứu sang dạng số

Bảng tra cứu chứa các giá trị trùng lặp

Nếu bảng của bạn chứa nhiều giá trị trùng lặp, hàm VLOOKUP sẽ trả về kết quả đầu tiên mà nó tìm thấy từ trên xuống dưới.

Như ví dụ bên dưới, trong bảng ta có 2 giá trị tương ứng là Táo 97 và 23. Hàm VLOOKUP sẽ trả về kết quả 97 vì đó là giá trị đầu tiên nó tìm thấy.

Hàm VLOOKUP trả về kết quả tìm được đầu tiên

Giải pháp 1: Nếu bạn muốn xóa các giá trị trùng lặp, hãy tô sáng bảng tra cứu và chọn Dữ liệu > Xóa trùng lặp

Sử dụng chức năng Remove Duplicates để loại bỏ các giá trị trùng lặp

Giải pháp 2: Sử dụng Pivot Table để lọc ra danh sách kết quả

Sử dụng Pivot Table để lọc ra danh sách kết quả

Trên đây là bài viết chia sẻ với các bạn cách sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel. Hy vọng những thông tin này đã giúp ích cho bạn trong việc hiểu và sử dụng hàm VLOOKUP phục vụ cho công việc của mình.

Bạn thấy bài viết Hàm VLOOKUP là gì trong Excel? Cách sử dụng và ví dụ cụ thể có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Hàm VLOOKUP là gì trong Excel? Cách sử dụng và ví dụ cụ thể bên dưới để TRƯỜNG THCS TT PHÚ XUYÊN có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của TRƯỜNG THCS TT PHÚ XUYÊN

Nhớ để nguồn bài viết này: Hàm VLOOKUP là gì trong Excel? Cách sử dụng và ví dụ cụ thể của website thcsttphuxuyen.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về Hàm VLOOKUP là gì trong Excel? Cách sử dụng và ví dụ cụ thể
Xem thêm:   Lập Kế Hoạch 5 Năm Sau Khi Ra Trường Và Những Lưu Ý Về Dự Định Tương Lai Của Bạn

Viết một bình luận