Thuế là nguồn tài chính do nhà nước ban hành để thu nhằm phục vụ các công trình an sinh xã hội, cải thiện cơ sở hạ tầng cho nhân dân. Thuế là xương sống của cả một quốc gia, có thuế và nộp thuế đầy đủ là biểu hiện của một quốc gia phát triển. Trong hàng ngày chúng ta thường gặp đó là thuế GTGT, khi ăn uống, mua sắm,… đều xuất hiện loại thuế này. Vậy thuế GTGT là gì? Hãy tìm hiểu qua bài phân tích dưới đây.
1. Hóa đơn GTGT hay hóa đơn GTGT là gì?
1.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 của Quốc hội;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế 71/2014/QH13;
- Nghị định số 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế;
- Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội khóa XIII sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.
1.2 Thuế GTGT là gì?
VAT, viết tắt của Value Addex Tax, có nghĩa là thuế giá trị gia tăng (VAT).
Thuế GTGT hay thuế giá trị gia tăng là loại thuế đánh vào giá trị của dịch vụ, hàng hóa trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ.
Thuế GTGT không áp dụng cho toàn bộ giá trị của dịch vụ, sản phẩm mà chỉ áp dụng cho phần giá trị gia tăng của dịch vụ, sản phẩm đó.
1.3. Đặc điểm của thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng)
- Thuế GTGT là loại thuế gián thu vì thuế GTGT được thu từ việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ. Đối tượng nộp thuế GTGT phải là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đối tượng nộp thuế GTGT là người tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ cuối cùng.
- Thuế GTGT là loại thuế tiêu thụ nhiều tầng, không trùng nhau vì đánh vào tất cả các khâu từ lưu thông hàng hóa, dịch vụ đến tiêu dùng sản phẩm mà chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của từng khâu lưu thông hàng hóa. hàng hóa và dịch vụ.
- Thuế GTGT là loại thuế lũy thoái so với thu nhập do tính trên giá bán hàng hóa, dịch vụ và đối tượng nộp thuế là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng thì thuế suất sẽ tăng theo. Thuế GTGT phải nộp trên giá mua so với thu nhập của họ sẽ giảm. .
- Thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc nơi đến vì nó dựa trên tình trạng cư trú của người tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ chứ không dựa trên nguồn gốc của hàng hóa và dịch vụ. Quyền đánh thuế VAT thuộc về quốc gia nơi hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng được sản xuất.
- Thuế GTGT có phạm vi điều chỉnh rộng vì được áp dụng cho hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. Số lượng hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế GTGT theo thông lệ quốc tế thường rất ít.
2. Vai trò của thuế GTGT đối với nền kinh tế?
Thuế GTGT có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế, hỗ trợ đắc lực cho nhà nước trong quản lý kinh tế, cụ thể như sau:
- Thuế trực thu được quản lý chặt chẽ hơn, rõ ràng hơn, chưa đi sâu xem xét, phân tích tính hợp lý của sắc thuế.
- Tạo nguồn thu ổn định vào ngân sách nhà nước.
- Chống thất thu thuế hiệu quả.
- Thuế GTGT có tác dụng bảo hộ sản xuất kinh doanh trong nước khi thuế GTGT hàng nhập khẩu tăng.
- Nâng cao ý thức tự giác, tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế của công dân.
- Đảm bảo đơn giản, rõ ràng và thuế suất thuế GTGT thấp.
- Giúp cho việc hạch toán trở nên dễ dàng hơn, thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa đơn chứng từ rõ ràng.
- Khuyến khích hiện đại hóa và chuyên môn hóa sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị mới.
- Tăng cường hoàn thiện hệ thống chính sách thuế của Việt Nam.
3. Đối tượng chịu thuế GTGT?
Cá nhân/tổ chức kinh doanh, sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ phải nộp thuế GTGT. Như sau:
Đối tượng chịu thuế GTGT: Hàng hóa, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất, tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam chịu tác động của một trong ba hành vi: sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Hiểu một cách đơn giản hơn, đối tượng chịu thuế GTGT là tổ chức, hàng hóa làm phát sinh thêm dịch vụ do tác động từ hành vi của đối tượng chịu thuế.
Bao nhiêu phần trăm thuế GTGT đối với hàng hóa và dịch vụ?
Điều 4, Điều 9, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ là 10%. Như vậy, nếu bạn mua tivi, tủ lạnh, bạn sẽ thấy trên hóa đơn có dòng “VAT” kèm theo 10% giá trị của hàng hóa, dịch vụ đó.
4. Một số mặt hàng không chịu thuế GTGT
Theo quy định của Luật thuế GTGT, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
- Muối được sản xuất từ nước đã qua xử lý hoặc muối tự nhiên, muối tinh luyện và bổ sung i-ốt.
- Giống vật nuôi, giống cây trồng bao gồm trứng giống, cây giống, cây con, hạt giống, tinh dịch, phôi và vật chất di truyền.
- Các hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp như tưới, tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương nội đồng, thu hoạch nông sản.
- Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
- Các loại bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm mùa màng, tái bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tàu thuyền, v.v.
- Sản phẩm cây trồng, vật nuôi, thủy sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt, tiêu dùng và ở công đoạn sản xuất. nhập khẩu.
- Quyền sử dụng đất Chuyển nhượng.
5. Thuế suất thuế GTGT hiện hành
Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau:
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
- Dịch vụ tài chính phái sinh.
- Chuyển giao công nghệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
- Dịch vụ bưu chính viễn thông
- Dịch vụ tín dụng.
- Chuyển nhượng vốn.
Thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau:
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; chế biến, bảo quản nông sản.
- Đường; Phụ phẩm trong sản xuất đường bao gồm rỉ đường, bã mía và bùn thải.
- Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây thừng và sợi để đan lưới đánh cá.
- Thực phẩm sạch; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và các sản phẩm khác thuộc đối tượng không chịu thuế.
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Quặng để sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật và thuốc kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến trừ sản phẩm thuộc diện quy định không phải nộp thuế.
Thuế suất 8%: Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 43/2022/QH15 giảm thuế suất thuế GTGT từ 10% xuống 8% vào năm 2022. Theo Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP, việc giảm thuế suất thuế GTGT 2 % được áp dụng đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% (còn lại là 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ vẫn áp dụng thuế suất thuế GTGT. mười%:
- Viễn thông, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và các sản phẩm đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (trừ khai thác than), than cốc, sản phẩm hóa chất dầu mỏ tinh chế. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.
- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
- công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
6. Phân biệt thuế suất 0% và không chịu thuế
Nhiều người thường nhầm lẫn giữa thuế suất 0% với việc không phải nộp thuế giống nhau, tuy nhiên quy định hoàn toàn khác nhau:
Tiêu chuẩn | không chịu thuế | Thuế suất 0% |
---|---|---|
Điều |
(Căn cứ Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC) |
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan; Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau:
|
Có chịu thuế không? | Không | Có |
kê khai thuế GTGT | Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai thuế GTGT do thuộc đối tượng không chịu thuế. | Các doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh khác phải kê khai thuế GTGT vì họ vẫn thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. |
Khấu trừ và hoàn thuế | Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ nhưng phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. | Được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế. |
Có nghĩa | Khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho nhân dân trong nước. | Khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu, thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ ở nước ngoài. |
Xem thêm:
- Hướng dẫn tra cứu mã số thuế người phụ thuộc đơn giản nhất
- Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp
- Cách tra cứu mã số thuế cá nhân mới nhất, nhanh nhất bạn nên biết
Bạn là công dân Việt Nam, chấp nhận và tôn trọng pháp luật dưới mọi hình thức. Cách đơn giản nhất là đóng thuế đầy đủ cho nhà nước. Hãy luôn tin tưởng và đồng tiền vì nó sẽ giúp ích cho cộng đồng và những người xung quanh bạn. Qua bài viết bạn đã biết thuế GTGT là gì chưa? Cùng với những căn cứ pháp lý và nội dung của thuế GTGT.
Bạn thấy bài viết Hóa đơn VAT là gì? Thuế VAT ở Việt Nam là bao nhiêu năm 2023 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Hóa đơn VAT là gì? Thuế VAT ở Việt Nam là bao nhiêu năm 2023 bên dưới để TRƯỜNG THCS TT PHÚ XUYÊN có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của TRƯỜNG THCS TT PHÚ XUYÊN
Nhớ để nguồn bài viết này: Hóa đơn VAT là gì? Thuế VAT ở Việt Nam là bao nhiêu năm 2023 của website thcsttphuxuyen.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp
Tóp 10 Hóa đơn VAT là gì? Thuế VAT ở Việt Nam là bao nhiêu năm 2023
#Hóa #đơn #VAT #là #gì #Thuế #VAT #ở #Việt #Nam #là #bao #nhiêu #năm
Video Hóa đơn VAT là gì? Thuế VAT ở Việt Nam là bao nhiêu năm 2023
Hình Ảnh Hóa đơn VAT là gì? Thuế VAT ở Việt Nam là bao nhiêu năm 2023
#Hóa #đơn #VAT #là #gì #Thuế #VAT #ở #Việt #Nam #là #bao #nhiêu #năm
Tin tức Hóa đơn VAT là gì? Thuế VAT ở Việt Nam là bao nhiêu năm 2023
#Hóa #đơn #VAT #là #gì #Thuế #VAT #ở #Việt #Nam #là #bao #nhiêu #năm
Review Hóa đơn VAT là gì? Thuế VAT ở Việt Nam là bao nhiêu năm 2023
#Hóa #đơn #VAT #là #gì #Thuế #VAT #ở #Việt #Nam #là #bao #nhiêu #năm
Tham khảo Hóa đơn VAT là gì? Thuế VAT ở Việt Nam là bao nhiêu năm 2023
#Hóa #đơn #VAT #là #gì #Thuế #VAT #ở #Việt #Nam #là #bao #nhiêu #năm
Mới nhất Hóa đơn VAT là gì? Thuế VAT ở Việt Nam là bao nhiêu năm 2023
#Hóa #đơn #VAT #là #gì #Thuế #VAT #ở #Việt #Nam #là #bao #nhiêu #năm
Hướng dẫn Hóa đơn VAT là gì? Thuế VAT ở Việt Nam là bao nhiêu năm 2023
#Hóa #đơn #VAT #là #gì #Thuế #VAT #ở #Việt #Nam #là #bao #nhiêu #năm